27 Thực thể trên Biển Đông
Người dịch: Phan Trinh
Lời người dịch: Bài này cung cấp hình ảnh của 27 thực thể – 7 tại Quần đảo Trường Sa, 20 tại Quần đảo Hoàng Sa – gồm các đảo, đá, bãi cạn, bãi xà cừ, cồn cát đang bị Trung Quốc kiểm soát.
Để bạn đọc dễ dàng thấy các đảo, đá, bãi cạn này khác biệt ra sao trước và sau khi bồi đắp, người dịch chọn một ảnh cũ đặt trước một ảnh chụp gần đây nhất của từng thực thể.
Mọi hình ảnh trong bài đều từ AMTI, Tổ chức Sáng kiến Minh bạch Hàng hải Châu Á, thuộc CSIS, Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế và Chiến lược,Washington. Để xem thêm ảnh về từng thực thể, bạn đọc có thể bấm vào đây.
Trung Quốc hiện có 20 tiền đồn tại Quần đảo Hoàng Sa và 7 tại Quần đảo Trường Sa. Họ cũng kiểm soát Bãi cạn Scarborough, chiếm năm 2012, với sự có mặt thường trực của lực lượng hải cảnh, dù chưa xây cất công trình gì tại đây. Từ năm 2013, Trung Quốc bắt đầu công cuộc nạo vét, xây đảo nhân tạo với quy mô chưa từng có tại Quần đảo Trường Sa, tạo nên 3.200 mẫu đất mới, đồng thời tăng cường rất đáng kể sự có mặt của họ tại Quần đảo Hoàng Sa.
7 THỰC THỂ TẠI QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA:
BÃI CHÂU VIÊN – CUARTERON REEF
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Huayang Jiao, 华阳礁
Philippines: Calderon Reef
Đài Loan: Huayang Reef, 華陽礁
Malaysia: Terumbu Calderon
Việt Nam: Bãi Châu Viên
Tổng diện tích bồi đắp: 56 mẫu
ĐÁ CHỮ THẬP – FIERY CROSS REEF
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Yongshu Jiao, 永暑礁
Philippines: Kagitingan Reef
Đài Loan: Yongshu Reef, 永暑礁
Việt Nam: Đá Chữ Thập
Tổng diện tích bồi đắp: 677 mẫu
ĐÁ GA VEN – GAVEN REEFS
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Nanxun Jiao, 南薰礁
Philippines: Burgos Reefs
Đài Loan: Nanxun Reef, 南薰礁
Việt Nam: Đá Ga Ven
Tổng diện tích bồi đắp: 34 mẫu
ĐÁ TƯ NGHĨA – HUGHES REEF
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Dongmen Jiao, 东门礁
Philippines: McKennan Reef
Đài Loan: Dongmen Reef, 東門礁
Việt Nam: Đá Tư Nghĩa
Tổng diện tích bồi đắp: 19 mẫu
ĐÁ GẠC MA – JOHNSON REEF
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Chiguo Jiao, 赤瓜礁
Đài Loan: Chiguo Reef, 赤瓜礁
Malaysia: Mabini Reef
Việt Nam: Đá Gạc Ma
Trung Quốc: Chiguo Jiao, 赤瓜礁
Đài Loan: Chiguo Reef, 赤瓜礁
Malaysia: Mabini Reef
Việt Nam: Đá Gạc Ma
Tổng diện tích bồi đắp: 27 mẫu
ĐÁ VÀNH KHĂN – MISCHIEF REEF
Trung Quốc chiếm năm 1995
Trung Quốc: Meiji Jiao, 美济礁
Philippines: Panganiban Reef
Đài Loan: Meiji Reef, 美濟礁
Việt Nam: Đá Vành Khăn
Tổng diện tích bồi đắp: 1.379 mẫu
ĐÁ SU BI – SUBI REEF
Trung Quốc chiếm năm 1988.
Trung Quốc: Zhubi Jiao, 渚碧礁
Philippines: Zamora Reef
Đài Loan: Zhubi Reef, 渚碧礁
Việt Nam: Đá Su Bi
Tổng diện tích bồi đắp: 976 mẫu
20 THỰC THỂ TẠI QUẦN ĐẢO HOÀNG SA
ĐÁ HẢI SÂM – ANTELOPE REEF
Trung Quốc: Lingyang Jiao, 羚羊礁
Đài Loan: Lingyang Reef, 羚羊礁
Việt Nam: Đá Hải Sâm
ĐÁ BÔNG BAY – BOMBAY REEF
Trung Quốc: Langhua Jiao, 浪花礁
Đài Loan: Pengbo Reef, 蓬勃礁
Việt Nam: Đá Bông Bay
Đài Loan: Pengbo Reef, 蓬勃礁
Việt Nam: Đá Bông Bay
ĐẢO DUY MỘNG – DRUMMOND ISLAND
Trung Quốc: Jinqing Dao, 晋卿岛
Đài Loan: Jinqing Island, 晉卿島
Việt Nam: Đảo Duy Mộng
Đài Loan: Jinqing Island, 晉卿島
Việt Nam: Đảo Duy Mộng
ĐẢO QUANG HÒA – DUNCAN ISLANDS
Trung Quốc: Chenhang Dao, 琛航岛
Đài Loan: Chenhang Island, 琛航島
Việt Nam: Đảo Quang Hòa
Trung Quốc: Chenhang Dao, 琛航岛
Đài Loan: Chenhang Island, 琛航島
Việt Nam: Đảo Quang Hòa
ĐẢO LINH CÔN – LINCOLN ISLAND
Trung Quốc: Dong Dao, 东岛
Đài Loan: Hewu Island, 和五島
Việt Nam: Đảo Linh Côn
Trung Quốc: Dong Dao, 东岛
Đài Loan: Hewu Island, 和五島
Việt Nam: Đảo Linh Côn
ĐẢO QUANG ẢNH – MONEY ISLAND
Trung Quốc: Jinyin Dao, 金银岛
Đài Loan: Jinyin Island, 金銀島
Việt Nam: Đảo Quang Ảnh
Đài Loan: Jinyin Island, 金銀島
Việt Nam: Đảo Quang Ảnh
ĐÁ BẮC – NORTH REEF
Trung Quốc: Bei Jiao, 北礁
Đài Loan: Bei Reef, 北礁
Việt Nam: Đá Bắc
Đài Loan: Bei Reef, 北礁
Việt Nam: Đá Bắc
ĐẢO HOÀNG SA – PATTLE ISLAND
Trung Quốc: Shanhu Dao, 珊瑚岛
Đài Loan: Shanhu Island, 珊瑚島
Việt Nam: Đảo Hoàng Sa
Trung Quốc: Shanhu Dao, 珊瑚岛
Đài Loan: Shanhu Island, 珊瑚島
Việt Nam: Đảo Hoàng Sa
ĐẢO ỐC HOA – QUANFU ISLAND
Trung Quốc: Quanfu Dao, 全富岛
Đài Loan: Quanfu Island, 全富島
Việt Nam: Đảo Ốc Hoa
Trung Quốc: Quanfu Dao, 全富岛
Đài Loan: Quanfu Island, 全富島
Việt Nam: Đảo Ốc Hoa
ĐẢO HỮU NHẬT – ROBERT ISLAND
Trung Quốc: Ganquan Dao, 甘泉岛
Đài Loan: Ganquan Island, 甘泉島
Việt Nam: Đảo Hữu Nhật
Trung Quốc: Ganquan Dao, 甘泉岛
Đài Loan: Ganquan Island, 甘泉島
Việt Nam: Đảo Hữu Nhật
CỒN CÁT NAM – SOUTH SAND
Trung Quốc: Nan Shazhou, 南沙洲
Đài Loan: Nan Sand Bar, 南沙洲
Việt Nam: Cồn Cát Nam
Đài Loan: Nan Sand Bar, 南沙洲
Việt Nam: Cồn Cát Nam
ĐẢO CÂY – TREE ISLAND
Trung Quốc: Zhaoshu Dao, 赵述岛
Đài Loan: Zhaoshu Island, 趙述島
Việt Nam: Đảo Cây
Đài Loan: Zhaoshu Island, 趙述島
Việt Nam: Đảo Cây
ĐẢO TRI TÔN – TRITON ISLAND
Trung Quốc: Zhongjian Dao, 中建岛
Đài Loan: Zhongjian Island, 中建島
Việt Nam: Đảo Tri Tôn
Đài Loan: Zhongjian Island, 中建島
Việt Nam: Đảo Tri Tôn
ĐẢO PHÚ LÂM – WOODY ISLAND
TQ xâm chiếm vào năm 1955
Trung Quốc: Yongxing Dao, 永兴岛
Đài Loan: Yongxing Island, 永興島
Việt Nam: Đảo Phú Lâm
THỰC THỂ KHÁC
BÃI CẠN SCARBOROUGH – SCARBOROUGH SHOAL
Bãi cạn Scarborough nằm cách đảo Luzon của Philippines 120 hải lý về phía tây. Không có công trình nào được xây cất tại đây, nhưng thực thể này đang bị Trung Quốc kiểm soát, lực lượng hải cảnh đồn trú thường trực tại đây từ năm 2012.
Trung Quốc: Huangyan Dao, 黄岩岛
Philippines: Bajo de Masinloc/Panatag Shoal
Đài Loan: Huangyan Dao, 黃岩島
Việt Nam: Bãi cạn Scarborough
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.